https://ngonaz.com/day-hoat-dong-kim-loai/

Bạn đang xem: https://cungdaythang.com/day-hoat-dong-kim-loai/ tại cungdaythang.com

Nhắc đến hóa học, chắc hẳn các em không còn xa lạ gì với dãy kim loại hoạt động như K, Ba, Na,…,… Phần kiến ​​thức này đặc biệt quan trọng, giúp các em có thể biết được đó là những kim loại hoạt động nào. Kim loại mạnh, kim loại yếu, cân bằng đúng các nguyên tố. sự phản ứng lại. Tuy nhiên, một số bạn chưa nắm bắt được điều này và rất khó để hòa nhập. Nếu vậy thì cungdaythang.com sẽ giải đáp Dãy Hoạt Động Kim Loại Là Gì Cách ghi nhớ dãy Công Thức Kim Loại nhanh và lâu nhất như sau.

Phạm vi hoạt động của kim loại là gì?

Dãy hoạt động kim loại hoặc dãy hoạt động hóa học của các kim loại được sắp xếp giảm dần theo khả năng phản ứng hóa học hoặc khả năng phản ứng với các chất khác.

Dòng kim loại hoạt động 1

-> Xem thêm: Cấu Hình Nguyên Tử Electron 2022

Các kim loại được sử dụng phổ biến nhất được nhóm lại theo các dãy phản ứng hóa học cụ thể, ví dụ: K, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Au.

Với chuỗi hoạt động kim loại trên, một số điều quan trọng bạn cần nhớ như sau:

  • Mức độ hóa học của các kim loại theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải
  • K là kim loại hoạt động mạnh nhất, Au là kim loại ít phản ứng nhất
  • Kim loại mạnh nhất: Li, K, Ba, Ca, Na
  • Kim Loại Mạnh: Magie, Nhôm
  • Kim loại trung bình: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb
  • Kim loại yếu: Cu, Hg, Ag, Pt, Au
  • Các kim loại bắt đầu bằng Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng.

– Các kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Ví dụ cụ thể:

Khi Na phản ứng với nước tạo ra NaOH và H2.khí ga

  • 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Khi Ba tác dụng với nước tạo thành Ba(OH)2 và H2.khí ga

  • Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2

– Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,..) tạo thành H2

Ví dụ cụ thể:

+ Fe phản ứng với dung dịch axit HCl tạo FeCl2 và H2.khí ga

  • Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

+ Khi cho Cu tác dụng với dung dịch axit clohiđric không có phản ứng xảy ra vì Cu đứng sau H

  • Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)

– Kim loại kém tan trong nước (bắt đầu từ Mg) Đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối

Ví dụ cụ thể:

+ Khi Fe tác dụng với CuSO4 tạo thành FeSO4 và Cu

  • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

+ Khi Cu tác dụng với AgNO3 tạo thành Cu(NO3)2 và Ag

  • Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

– LƯU Ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:

  • Na phản ứng đầu tiên với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • Khi đó xảy ra phản ứng: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2Ag

2. Dòng hoạt động kim loại

-> Xem Thêm: Bảng Tuần Hoàn Hóa Học

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học kim loại

Dãy phản ứng kim loại đóng vai trò rất lớn trong việc xác định phản ứng có xảy ra hay không. Nếu vậy, những loại hợp chất sẽ được sản xuất? Bạn nên chú ý những điểm sau.

– Mức độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

Khả năng phản ứng của dãy kim loại hoặc khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K đến Au. Tức là K phản ứng mạnh nhất. Au ít phản ứng nhất.

Thử phản ứng với nước. Bạn sẽ thấy 5 kim loại hàng đầu K, Na, Ba, Ca, Mg đều phản ứng dễ dàng với nước ở điều kiện thường. Tuy nhiên, bắt đầu từ kim loại Mg nên khó tham gia phản ứng. Như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao mới hiệu quả. Các kim loại như Au, Sn và Pb thậm chí không phản ứng.

– Dãy phản ứng của kim loại với O2

Tương tự như thí nghiệm với nước, bạn sẽ thấy một loạt các kim loại phản ứng với O2 trong các điều kiện khác nhau:

  • Ở nhiệt độ phòng: K, Ba, Ca, Na, Mg
  • Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag
  • Khó phản ứng: Hg, Pt, Au

– Chuỗi hành động cho phản ứng kim loại-nước

  • Ở nhiệt độ phòng: K, Ba, Ca, Na
  • Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Công thức hóa học:

  • Na + H2O → NaOH + 1/2H2
  • Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Dãy kim loại hoạt động tác dụng với axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

  • Kim loại tác dụng với axit thông thường giải phóng hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
  • Kim loại trơ: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại trong dãy phản ứng được với axit tạo thành muối và khí hiđro phải thoả mãn 2 điều kiện:

  • Một kim loại đứng trước nguyên tố hydro trong một loạt các phản ứng hóa học
  • Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

– Hiệu ứng bậc thang của phản ứng muối kim loại

  • Kim loại của nguyên tố phải đứng trước kim loại của hợp chất (theo vị trí của dãy phản ứng hóa học).
  • Kim loại của nguyên tố phải bắt đầu bằng Mg (ví dụ: Mg, Al, Zn…)

Ví dụ: Phản ứng giữa muối magie với sắt:

  • Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

3. Dòng hoạt động kim loại

Cách ghi nhớ số hoạt động hóa học của kim loại?

Nhìn vào dãy hoạt động hóa học của các kim loại chắc hẳn nhiều người hoa mắt đúng không? Đừng lo lắng, vì chúng tôi sẽ mách bạn cách học thuộc nhanh nhất và nhanh nhất.

– K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Khi cần em ấy may áo giáp sắt thì nhớ hỏi shop Apio nhé
  • Khi cả nhà nhắc đến thương hiệu Á Phi Âu Phố hàn

– Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Trong khó khăn, cô cần may áo giáp sắt, nhớ phố hàn thương A Phi Âu

Dòng kim loại hoạt động 4

Hoàn thành

Đến đây các em đã hiểu rõ ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học kim loại nêu trên. Với đầy đủ kiến ​​thức, người ta không còn phải lúng túng khi cân bằng các câu trả lời một cách chính xác. Hi vọng với những gì đã học, các em sẽ càng yêu thích môn hóa học hơn.

Bạn thấy bài viết https://cungdaythang.com/day-hoat-dong-kim-loai/ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về https://cungdaythang.com/day-hoat-dong-kim-loai/ bên dưới để Blog Cúng Đầy Tháng có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm blog: cungdaythang.com

Nhớ để nguồn bài viết này: https://cungdaythang.com/day-hoat-dong-kim-loai/ của website cungdaythang.com

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về https://cungdaythang.com/day-hoat-dong-kim-loai/
Xem thêm:  Cách làm chả cá rô phi thơm, dai chuẩn vị và đơn giản tại nhà

Viết một bình luận