Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ phải ko Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài tập khác tại đây => Giáo dục
Giải bài 1 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 1: Theo sơ đồ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
Trước tiên. ôxít
Một) Ôxít kiềm +… → kiềm
Các bạn đang xem: Bài 13 – Bài tập Chương 1 – Các dạng hợp chất vô cơ
b) Oxit kiềm +… → muối + nước
c) Oxit axit +… → axit
d) Oxit axit +… → muối + nước
2. dựa theo
Một) bazơ +… → muối + nước
b) bazơ +… → muối + nước
c) bazơ + … → muối + bazơ
d) Kiềm oxy hóa kiềm + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ →…
3. axit
Một) Axit +… → Muối + Hydro
b) Axit +… → Muối + Nước
c) Axit +… → Muối + Nước
d) axit +… → muối + axit
4. Muối ăn
Một) muối +… → axit + muối
b) muối + … → muối + bazơ
c) muối + … → muối + muối
d) muối +… → muối + kim loại
e) muối… +…
Câu trả lời:
Trước tiên. ôxít
Một) CaO + H2O → Ca (OH)2
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + bạn hữu2○
c) vì thế3 + bạn hữu2O → nghe2vì thế4
d) carbon monoxide2 + 2NaOH → Natri2carbon monoxide3 + bạn hữu2○
e) canxi oxit + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3
2. dựa theo
Một) 2NaOH + H2vì thế4 → Natri2vì thế4 + 2 nhà2○
b) Canxi (OH)2 + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3 + bạn hữu2○
c) 2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 + 2NaCl
d) 2Fe (OH)3 → sắt2○3 + 3 giờ2○
3. axit
Một) 2HCl + Zn → ZnCl2 + bạn hữu2
b) H2vì thế4 + Canxi (OH)2 → canxi sunfat4 (hòa tan nhẹ) + 2H2○
c) 2HNO3 + CaO → Ca (KHÔNG3)2 + bạn hữu2○
d) H2vì thế4 + bari clorua2 → bari sunfat4 + 2 axit clohydric
4. Muối ăn
Một) Ba (ko3)2 + bạn hữu2vì thế4 → bari sunfat4 + 2HNO3
b) Sắt clorua3 + 3NaOH → Fe (OH)3 + 3NaCl
c) oxit bạc3 + NaCl → AgCl + NaNO3
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + đồng
e) 2 KCl3 → 2KCl + 3O2 .
Giải bài 2 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 2: Để mẩu natri hiđroxit trên đĩa thủy tinh ngoài ko khí, sau vài ngày thấy xuất hiện chất rắn màu trắng. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn, có khí thoát ra và nước vôi trong bị vẩn đục. Chất rắn màu trắng là thành phầm của phản ứng của natri hiđroxit với:
Một) oxit trong ko khí.
b) hơi nước trong ko khí.
c) Khí cacbonic và oxi trong ko khí.
d) Khí cacbonic và hơi nước trong ko khí.
e) khí cacbonic trong ko khí.
Giảng giải và viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu trả lời:
Câu e đúng.
2NaOH + CO2 → Natri2carbon monoxide3 + bạn hữu2○
2HCl + natri2carbon monoxide3 → 2NaCl + CO2 +2○
NaOH phản ứng với HCl ko giải phóng khí. Để có khí bay ra và làm vẩn đục nước vôi trong thì NaOH phản ứng với CO.2 Na trong ko khí2carbon monoxide3 Do đó, lúc chất này phản ứng với HCl tạo ra khí (CO2) làm vẩn đục nước vôi trong.
Giải bài 3 trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 3: Trộn dung dịch gồm 0,2 mol CuCl.2 Hòa tan bằng dung dịch NaOH 20g. Hỗn hợp vật liệu phản ứng được lọc, để lắng và nước được lọc. Nung kết tủa cho tới lúc khối lượng ko đổi.
Một) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau lúc nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Câu trả lời:

Một) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Đồng (OH)2 to lớn→ CuO + H2Châu Âu (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau lúc nung:
Theo phương trình (1):
NNatri Hidroxit = 2nđồng clorua = 0,4 mol
Nnatri hydroxit dư thừa = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Để tính khối lượng của CuO rắn, theo (1) và (2) ta có:
NĐồng oxit = nCu (OH) 2 = nđồng clorua = 0,2 mol
MétĐồng oxit = 0,2 x 80 = 16 gam.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNatri Hidroxit = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
NNatri clorua = nNatri Hidroxit = 0,4 mol
MétNatri clorua = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam.
Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Bảng 1: Hệ thống, phân loại các hợp chất vô cơ:

Bảng 2: Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 bài 13 (có đáp án): Bài tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Câu hỏi một: Có 3 lọ ko nhãn đựng 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2vì thế4, Natri Hidroxit. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl.2
B. quỳ tím
C. Dung dịch Ba (OH)2
D. Kẽm
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Sử dụng Litmus:
+ Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ → HCl
+ quỳ tím chuyển sang xanh → NaOH
+ Quỳ tím ko đổi màu → Na2vì thế4.
chương 2: Lúc cho từ từ dung dịch NaOH tới dư, cho vào ống thử đựng dung dịch hỗn hợp HCl và một ít phenolphtalein. Các hiện tượng quan sát được trong ống thử là:
A. Màu đỏ nhạt dần.
B. Ko đổi màu
C. Màu đỏ xuất hiện chậm.
D. Màu xanh lam xuất hiện từ từ.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
Dung dịch sau phản ứng chứa NaOH dư làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
Câu hỏi 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 g
B. 1,36 g
C. 20,4 g
D. 27,2 g
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A

→ métMuối ăn = 0,1. (65 + 35,5,2) = 13,6 gam.
Câu hỏi 4: Cho 0,2 mol canxi oxit phản ứng với 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 gam
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Naxit hydrochloric = 0,5,1 = 0,5 mol


MétMuối ăn = 0,2. (40 + 71) = 22,2 gam.
Câu hỏi 5: Dung dịch axit clohiđric phản ứng với sắt tạo ra:
A. Sắt (II) clorua và hiđro.
B. Clorua sắt (III) và hiđro.
C. Sắt (II) sunfua và hiđro.
D. Sắt (II) clorua và nước.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Fe + 2HCl → FeCl2 + bạn hữu2
Câu hỏi 6: Dung dịch muối phản ứng được với dung dịch axit clohiđric là:
A. Zn (KHÔNG3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D.Cu (KHÔNG3)2.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
oxit bạc3 + HCl → AgCl + HNO3
Phần 7: Axit sunfuric đặc nóng phản ứng với đồng kim loại tạo ra khí:
carbon monoxide2.
B. VẬY2.
C. VẬY3.
D. gia đình2S.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa

Mục 8: Dãy kim loại phản ứng với dung dịch axit clohiđric:
A. Nhôm, đồng, kẽm, sắt.
B. Nhôm, sắt, magie, bạc.
C. Nhôm, sắt, magie, đồng.
D. Nhôm, sắt, magie, kẽm.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: đơn giản
Cu và Ag ko phản ứng với axit HCl.
Phần 9: Thuốc thử để nhận diện các dung dịch Ca (OH)2 trở thành
A. Kentucky2carbon monoxide3
B. Kali clorua
C. KOH
D. Kali nitrat3
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A.
Canxi (OH)2 + Kentucky2carbon monoxide3 → canxi cacbonat3 + 2KOH
Câu 10: Hòa tan 3,1 g Na2O trong nước được 2 L dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,05 EMA
B. 0,1M
C. 0,3M
D. 0,4M
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Số mol của Na2O = 3,1: 62 = 0,05 mol

Nhà xuất bản: cungdaythang.com
Thể loại: Giáo dục
Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ
Hình Ảnh về: Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ
Video về: Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ
Wiki về Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ
Bài 13- Luyện tập chương 1- Các loại hợp chất vô cơ -
Giải bài 1 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 1: Theo sơ đồ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
Trước tiên. ôxít
Một) Ôxít kiềm +… → kiềm
Các bạn đang xem: Bài 13 - Bài tập Chương 1 - Các dạng hợp chất vô cơ
b) Oxit kiềm +… → muối + nước
c) Oxit axit +… → axit
d) Oxit axit +… → muối + nước
2. dựa theo
Một) bazơ +… → muối + nước
b) bazơ +… → muối + nước
c) bazơ + ... → muối + bazơ
d) Kiềm oxy hóa kiềm + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ →…
3. axit
Một) Axit +… → Muối + Hydro
b) Axit +… → Muối + Nước
c) Axit +… → Muối + Nước
d) axit +… → muối + axit
4. Muối ăn
Một) muối +… → axit + muối
b) muối + ... → muối + bazơ
c) muối + ... → muối + muối
d) muối +… → muối + kim loại
e) muối… +…
Câu trả lời:
Trước tiên. ôxít
Một) CaO + H2O → Ca (OH)2
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + bạn hữu2○
c) vì thế3 + bạn hữu2O → nghe2vì thế4
d) carbon monoxide2 + 2NaOH → Natri2carbon monoxide3 + bạn hữu2○
e) canxi oxit + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3
2. dựa theo
Một) 2NaOH + H2vì thế4 → Natri2vì thế4 + 2 nhà2○
b) Canxi (OH)2 + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3 + bạn hữu2○
c) 2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 + 2NaCl
d) 2Fe (OH)3 → sắt2○3 + 3 giờ2○
3. axit
Một) 2HCl + Zn → ZnCl2 + bạn hữu2
b) H2vì thế4 + Canxi (OH)2 → canxi sunfat4 (hòa tan nhẹ) + 2H2○
c) 2HNO3 + CaO → Ca (KHÔNG3)2 + bạn hữu2○
d) H2vì thế4 + bari clorua2 → bari sunfat4 + 2 axit clohydric
4. Muối ăn
Một) Ba (ko3)2 + bạn hữu2vì thế4 → bari sunfat4 + 2HNO3
b) Sắt clorua3 + 3NaOH → Fe (OH)3 + 3NaCl
c) oxit bạc3 + NaCl → AgCl + NaNO3
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + đồng
e) 2 KCl3 → 2KCl + 3O2 .
Giải bài 2 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 2: Để mẩu natri hiđroxit trên đĩa thủy tinh ngoài ko khí, sau vài ngày thấy xuất hiện chất rắn màu trắng. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn, có khí thoát ra và nước vôi trong bị vẩn đục. Chất rắn màu trắng là thành phầm của phản ứng của natri hiđroxit với:
Một) oxit trong ko khí.
b) hơi nước trong ko khí.
c) Khí cacbonic và oxi trong ko khí.
d) Khí cacbonic và hơi nước trong ko khí.
e) khí cacbonic trong ko khí.
Giảng giải và viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu trả lời:
Câu e đúng.
2NaOH + CO2 → Natri2carbon monoxide3 + bạn hữu2○
2HCl + natri2carbon monoxide3 → 2NaCl + CO2 +2○
NaOH phản ứng với HCl ko giải phóng khí. Để có khí bay ra và làm vẩn đục nước vôi trong thì NaOH phản ứng với CO.2 Na trong ko khí2carbon monoxide3 Do đó, lúc chất này phản ứng với HCl tạo ra khí (CO2) làm vẩn đục nước vôi trong.
Giải bài 3 trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 3: Trộn dung dịch gồm 0,2 mol CuCl.2 Hòa tan bằng dung dịch NaOH 20g. Hỗn hợp vật liệu phản ứng được lọc, để lắng và nước được lọc. Nung kết tủa cho tới lúc khối lượng ko đổi.
Một) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau lúc nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Câu trả lời:

Một) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Đồng (OH)2 to lớn→ CuO + H2Châu Âu (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau lúc nung:
Theo phương trình (1):
NNatri Hidroxit = 2nđồng clorua = 0,4 mol
Nnatri hydroxit dư thừa = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
Để tính khối lượng của CuO rắn, theo (1) và (2) ta có:
NĐồng oxit = nCu (OH) 2 = nđồng clorua = 0,2 mol
MétĐồng oxit = 0,2 x 80 = 16 gam.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNatri Hidroxit = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
NNatri clorua = nNatri Hidroxit = 0,4 mol
MétNatri clorua = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam.
Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Bảng 1: Hệ thống, phân loại các hợp chất vô cơ:

Bảng 2: Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 bài 13 (có đáp án): Bài tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Câu hỏi một: Có 3 lọ ko nhãn đựng 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2vì thế4, Natri Hidroxit. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl.2
B. quỳ tím
C. Dung dịch Ba (OH)2
D. Kẽm
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Sử dụng Litmus:
+ Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ → HCl
+ quỳ tím chuyển sang xanh → NaOH
+ Quỳ tím ko đổi màu → Na2vì thế4.
chương 2: Lúc cho từ từ dung dịch NaOH tới dư, cho vào ống thử đựng dung dịch hỗn hợp HCl và một ít phenolphtalein. Các hiện tượng quan sát được trong ống thử là:
A. Màu đỏ nhạt dần.
B. Ko đổi màu
C. Màu đỏ xuất hiện chậm.
D. Màu xanh lam xuất hiện từ từ.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
Dung dịch sau phản ứng chứa NaOH dư làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
Câu hỏi 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 g
B. 1,36 g
C. 20,4 g
D. 27,2 g
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A

→ métMuối ăn = 0,1. (65 + 35,5,2) = 13,6 gam.
Câu hỏi 4: Cho 0,2 mol canxi oxit phản ứng với 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 gam
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Naxit hydrochloric = 0,5,1 = 0,5 mol


MétMuối ăn = 0,2. (40 + 71) = 22,2 gam.
Câu hỏi 5: Dung dịch axit clohiđric phản ứng với sắt tạo ra:
A. Sắt (II) clorua và hiđro.
B. Clorua sắt (III) và hiđro.
C. Sắt (II) sunfua và hiđro.
D. Sắt (II) clorua và nước.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Fe + 2HCl → FeCl2 + bạn hữu2
Câu hỏi 6: Dung dịch muối phản ứng được với dung dịch axit clohiđric là:
A. Zn (KHÔNG3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D.Cu (KHÔNG3)2.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
oxit bạc3 + HCl → AgCl + HNO3
Phần 7: Axit sunfuric đặc nóng phản ứng với đồng kim loại tạo ra khí:
carbon monoxide2.
B. VẬY2.
C. VẬY3.
D. gia đình2S.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa

Mục 8: Dãy kim loại phản ứng với dung dịch axit clohiđric:
A. Nhôm, đồng, kẽm, sắt.
B. Nhôm, sắt, magie, bạc.
C. Nhôm, sắt, magie, đồng.
D. Nhôm, sắt, magie, kẽm.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: đơn giản
Cu và Ag ko phản ứng với axit HCl.
Phần 9: Thuốc thử để nhận diện các dung dịch Ca (OH)2 trở thành
A. Kentucky2carbon monoxide3
B. Kali clorua
C. KOH
D. Kali nitrat3
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A.
Canxi (OH)2 + Kentucky2carbon monoxide3 → canxi cacbonat3 + 2KOH
Câu 10: Hòa tan 3,1 g Na2O trong nước được 2 L dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,05 EMA
B. 0,1M
C. 0,3M
D. 0,4M
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Số mol của Na2O = 3,1: 62 = 0,05 mol

Nhà xuất bản: cungdaythang.com
Thể loại: Giáo dục
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” Giai_bai_1_trang_43_SGK_Hoa_9″>Giải bài 1 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 1: Theo sơ đồ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
Đầu tiên. ôxít
Một) Ôxít kiềm +… → kiềm
Các bạn đang xem: Bài 13 – Bài tập Chương 1 – Các dạng hợp chất vô cơ
b) Oxit kiềm +… → muối + nước
c) Oxit axit +… → axit
d) Oxit axit +… → muối + nước
2. dựa theo
Một) bazơ +… → muối + nước
b) bazơ +… → muối + nước
c) bazơ + … → muối + bazơ
d) Kiềm oxy hóa kiềm + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ →…
3. axit
Một) Axit +… → Muối + Hydro
b) Axit +… → Muối + Nước
c) Axit +… → Muối + Nước
d) axit +… → muối + axit
4. Muối ăn
Một) muối +… → axit + muối
b) muối + … → muối + bazơ
c) muối + … → muối + muối
d) muối +… → muối + kim loại
e) muối… +…
Câu trả lời:
Đầu tiên. ôxít
Một) CaO + H2O → Ca (OH)2
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + bạn bè2○
c) vì thế3 + bạn bè2O → nghe2vì thế4
d) carbon monoxide2 + 2NaOH → Natri2carbon monoxide3 + bạn bè2○
e) canxi oxit + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3
2. dựa theo
Một) 2NaOH + H2vì thế4 → Natri2vì thế4 + 2 nhà2○
b) Canxi (OH)2 + cacbon monoxit2 → canxi cacbonat3 + bạn bè2○
c) 2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 + 2NaCl
d) 2Fe (OH)3 → sắt2○3 + 3 giờ2○
3. axit
Một) 2HCl + Zn → ZnCl2 + bạn bè2
b) H2vì thế4 + Canxi (OH)2 → canxi sunfat4 (hòa tan nhẹ) + 2H2○
c) 2HNO3 + CaO → Ca (KHÔNG3)2 + bạn bè2○
d) H2vì thế4 + bari clorua2 → bari sunfat4 + 2 axit clohydric
4. Muối ăn
Một) Ba (không3)2 + bạn bè2vì thế4 → bari sunfat4 + 2HNO3
b) Sắt clorua3 + 3NaOH → Fe (OH)3 + 3NaCl
c) oxit bạc3 + NaCl → AgCl + NaNO3
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + đồng
e) 2 KCl3 → 2KCl + 3O2 .
Giải bài 2 Trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 2: Để mẩu natri hiđroxit trên đĩa thủy tinh ngoài không khí, sau vài ngày thấy xuất hiện chất rắn màu trắng. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn, có khí thoát ra và nước vôi trong bị vẩn đục. Chất rắn màu trắng là sản phẩm của phản ứng của natri hiđroxit với:
Một) oxit trong không khí.
b) hơi nước trong không khí.
c) Khí cacbonic và oxi trong không khí.
d) Khí cacbonic và hơi nước trong không khí.
e) khí cacbonic trong không khí.
Giải thích và viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu trả lời:
Câu e đúng.
2NaOH + CO2 → Natri2carbon monoxide3 + bạn bè2○
2HCl + natri2carbon monoxide3 → 2NaCl + CO2 +2○
NaOH phản ứng với HCl không giải phóng khí. Để có khí bay ra và làm vẩn đục nước vôi trong thì NaOH phản ứng với CO.2 Na trong không khí2carbon monoxide3 Do đó, khi chất này phản ứng với HCl tạo ra khí (CO2) làm vẩn đục nước vôi trong.
Giải bài 3 trang 43 SGK Hóa học 9
Bài 3: Trộn dung dịch gồm 0,2 mol CuCl.2 Hòa tan bằng dung dịch NaOH 20g. Hỗn hợp vật liệu phản ứng được lọc, để lắng và nước được lọc. Nung kết tủa cho đến khi khối lượng không đổi.
Một) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc.
Câu trả lời:

Một) Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CuCl2 → Đồng (OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Đồng (OH)2 to lớn→ CuO + H2Châu Âu (2)
b) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
Theo phương trình (1):
NNatri Hidroxit = 2nđồng clorua = 0,4 mol
Nnatri hydroxit dư thừa = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol
Để tính khối lượng của CuO rắn, theo (1) và (2) ta có:
NĐồng oxit = nCu (OH) 2 = nđồng clorua = 0,2 mol
MétĐồng oxit = 0,2 x 80 = 16 gam.
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư: mNatri Hidroxit = 0,1 x 40 = 4g
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
NNatri clorua = nNatri Hidroxit = 0,4 mol
MétNatri clorua = 0,4 x 58,5 = 23,4 gam.
Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Bảng 1: Hệ thống, phân loại các hợp chất vô cơ:

Bảng 2: Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 bài 13 (có đáp án): Bài tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Câu hỏi một: Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2vì thế4, Natri Hidroxit. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl.2
B. quỳ tím
C. Dung dịch Ba (OH)2
D. Kẽm
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Sử dụng Litmus:
+ Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ → HCl
+ quỳ tím chuyển sang xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2vì thế4.
chương 2: Khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư, cho vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp HCl và một ít phenolphtalein. Các hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ nhạt dần.
B. Không đổi màu
C. Màu đỏ xuất hiện chậm.
D. Màu xanh lam xuất hiện từ từ.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
Dung dịch sau phản ứng chứa NaOH dư làm phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
Câu hỏi 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 13,6 g
B. 1,36 g
C. 20,4 g
D. 27,2 g
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A

→ métMuối ăn = 0,1. (65 + 35,5,2) = 13,6 gam.
Câu hỏi 4: Cho 0,2 mol canxi oxit phản ứng với 500 ml dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 gam
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa
Naxit hydrochloric = 0,5,1 = 0,5 mol


MétMuối ăn = 0,2. (40 + 71) = 22,2 gam.
Câu hỏi 5: Dung dịch axit clohiđric phản ứng với sắt tạo ra:
A. Sắt (II) clorua và hiđro.
B. Clorua sắt (III) và hiđro.
C. Sắt (II) sunfua và hiđro.
D. Sắt (II) clorua và nước.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Fe + 2HCl → FeCl2 + bạn bè2
Câu hỏi 6: Dung dịch muối phản ứng được với dung dịch axit clohiđric là:
A. Zn (KHÔNG3)2
B. NaNO3.
C. AgNO3.
D.Cu (KHÔNG3)2.
hiển thị câu trả lời
Đáp lại:
oxit bạc3 + HCl → AgCl + HNO3
Phần 7: Axit sunfuric đặc nóng phản ứng với đồng kim loại tạo ra khí:
carbon monoxide2.
B. VẬY2.
C. VẬY3.
D. gia đình2S.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: xóa

Mục 8: Dãy kim loại phản ứng với dung dịch axit clohiđric:
A. Nhôm, đồng, kẽm, sắt.
B. Nhôm, sắt, magie, bạc.
C. Nhôm, sắt, magie, đồng.
D. Nhôm, sắt, magie, kẽm.
hiển thị câu trả lời
Trả lời: đơn giản
Cu và Ag không phản ứng với axit HCl.
Phần 9: Thuốc thử để nhận biết các dung dịch Ca (OH)2 trở thành
A. Kentucky2carbon monoxide3
B. Kali clorua
C. KOH
D. Kali nitrat3
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A.
Canxi (OH)2 + Kentucky2carbon monoxide3 → canxi cacbonat3 + 2KOH
Câu 10: Hòa tan 3,1 g Na2O trong nước được 2 L dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,05 EMA
B. 0,1M
C. 0,3M
D. 0,4M
hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Số mol của Na2O = 3,1: 62 = 0,05 mol

Nhà xuất bản: cungdaythang.com
Thể loại: Giáo dục
[/box]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_3_plain]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_1_plain]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_2_plain]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_2_plain]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_3_plain]
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ
[rule_1_plain]
Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Giáo dục
#Bài #Luyện #tập #chương #Các #loại #hợp #chất #vô #cơ